Tài liệu học tập
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Nghĩa |
Amen | Amen | Từ ngữ Hy-bá được dùng sau lời cầu nguyện để bày tỏ lòng mong muốn nhận được điều mình cầu xin. |
Christ | Christ | Từ ngữ Hy-lạp ‘christos’, có nghĩa là Đấng Được Xức Dầu. Christ cũng có nghĩa là Đấng Mê-si. |
Chúa | Lord | Xin xem Đức Chúa Trời. |
Chúa Giê-xu Christ | Lord Jesus Christ | Danh xưng Chúa Giê-xu Christ nói lên đầy đủ thần quyền (Christ), mục đích đến thế gian để cứu rỗi nhân loại (Giê-xu) và Ngài là Ngôi Hai Ðức Chúa Trời (Chúa). |
Cơ đốc nhân (tín hữu cơ đốc) | Christians | Những người tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu và đi theo sự hướng dẫn của Ngài |
Cựu Ước | Old Testament | Phần Kinh Thánh gồm 39 sách được viết trước khi Chúa Giê-xu giáng sinh. Cựu Ước được chép từ khoảng 1500 T.C. đến 400T.C. Cựu Ước chép về sự dựng nên trời đất, muôn vật, sự sa ngã của loài người, và sự chuẩn bị của Ðức Chúa Trời qua dân Do Thái để Chúa Giê-xu đến trần gian thực hiện chương trình cứu rỗi loài người. |
Đấng Mê-si | Messiah | Đấng đã được trông đợi để đến giải cứu con người. Chúa Giê-xu Christ chính là Đấng Mê-si. |
Do-thái | Jews | Người Do Thái. Xem thêm Hê-bơ-rơ và Y-sơ-ra-ên. |
Đức Chúa Trời | God | Từ ngữ Hy-bá ‘Elohim’ có nghĩa là Đấng Thiêng Liêng Mạnh Sức và không hề thay đổi. Danh xưng Đức Chúa Trời được dùng 25 ngàn lần trong Thánh Kinh Cựu Ước. Lần đầu tiên trong Sáng-thế ký 1:1: “Ban đầu Đức Chúa Trời dựng nên trời đất.” Thi-thiên 90:2 cho biết: “Trước khi núi non chưa sanh ra, đất và thế gian chưa dựng nên, từ trước vô cùng cho đến đời đời Chúa là Đức Chúa Trời.” Ðức Chúa Trời có ba ngôi: Cha, Con và Thánh Linh. Không phải có ba Ðức Chúa Trời, song Ba Ngôi bình đẳng và hiệp nhất. Các tên sau đây cũng thường được dùng để tôn xưng Đức Chúa Trời: Chúa, Thiên Chúa, Thượng Đế, Giê-hô-va, Đấng Tạo-hóa. |
Đức Giê-hô-va | Jehovah | Từ ngữ Hy-bá ‘Yahweh’ có nghĩa là Đấng Tự Hữu, Hằng Hữu, có từ trước vô cùng... (xin xem thêm Đức Chúa Trời). |
Đức Thánh Linh | The Holy Spirit | Một trong ba ngôi Đức Chúa Trời. Đức Thánh Linh giáng lâm sau khi Chúa Giê-xu Christ về trời để ở trong lòng, dạy dỗ và hướng dẫn những người tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu. |
Em-ma-nu-ên | Immanuel | Nghĩa là Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta. |
Giê-xu | Jesus | Tên của Chúa khi giáng sanh nơi trần thế có nghĩa là Đấng Cứu Thế |
Ha-lê-lu-gia | Hallelujah | Nghĩa là Ngợi Khen Đức Chúa Trời |
Hê-bơ-rơ | Hebrew | Một trong những tên gọi người Do Thái. Ngôn ngữ của người Do Thái cũng gọi là tiếng Hê-bơ-rơ hoặc Hy-bá-lai. Xem thêm Y-sơ-ra-ên. |
Hy-lạp | Greek | Ngôn ngữ rất thông dụng trong thế kỷ thứ nhất và được dùng để viết Thánh Kinh Tân Ước. |
Hy-bá-lai | Hebrew | Ngôn ngữ của người Do Thái. Thánh Kinh Cựu Ướcđược viết bằng Hy-bá-lai. |
Kinh Thánh | Bible | Từ ngữ Hy-lạp ‘Biblia’ có nghĩa là “Quyển Sách”. Kinh Thánh là một bộ sách gồm 66 quyển, chia ra làm hai phần Cựu Ước và Tân Ước, được khoảng 40 người viết ra bởi sự linh cảm của Ðức Chúa Trời, nên Kinh Thánh được gọi là Lời Ðức Chúa Trời. |
Phúc Âm | Gospel | Gốc từ tiếng Hy-lạp ‘evangelion’ có nghĩa là Tin Vui, Tin Mừng, Tin Lành. |
Sau Chúa | A.D. | Anno Domini, “the year of our Lord”. Bao nhiêu năm sau sự giáng sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu. |
Tái Sanh | Born Again | Sự sanh lại thuộc linh khi một người ăn năn tội lỗi và tiếp nhận Chúa Giê-xu Christ vào lòng. |
Tân Ước | New Testament | Phần Kinh Thánh gồm 27 sách được viết sau khi Chúa Giê-xu giáng sinh. Tân Ước được chép từ khoảng 50 S.C. đến 100 S.C. Tân Ước ghi lại sự giáng sinh, lời giảng dạy, các phép lạ, sự chết, sự sống lại, về trời của Chúa Giê-xu và về lịch sử Hội thánh đầu tiên, công cuộc truyền giảng Tin Lành cùng các giáo lý căn bản. |
Thượng Đế | God | Xin xem Đức Chúa Trời. |
Trước Chúa | B.C. | Before Christ. Bao nhiêu năm trước sự giáng sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu. |
Y-sơ-ra-ên | Israel | Một trong những tên gọi người Do Thái. Xem thêm Hê-bơ-rơ. |